CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG NGÀNH TIẾNG TRUNG KHÓA 2025

01
01
'70

UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH        CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

        TRƯỜNG CAO ĐẲNG                          Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

       CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC                                                    

                                  

 

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

(Ban hành theo Quyết định số     /QĐ-CNTĐ-QLĐT, ngày    tháng     năm 2025              

của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức)

 

Tên ngành, nghề: TIẾNG TRUNG QUỐC

Mã ngành, nghề: 6220209

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy (Tín chỉ)

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Thời gian khóa học: 2,5 năm

1. Giới thiệu chương trình/mô tả ngành, nghề đào tạo:

Chương trình ngành Tiếng Trung Quốc trình độ cử nhân cao đẳng được định hướng theo chuyên ngành tiếng Trung Quốc tổng hợp ứng dụng (chú trọng kỹ năng Nghe hiểu, Hội thoại, Đọc hiểu), đặt mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực có khả năng thích ứng cao, có kiến thức tốt về tiếng Trung Quốc và sử dụng thành thạo tiếng Trung Quốc (tốt thiểu bậc 4 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam); có tính linh hoạt, năng lực cơ bản (như năng lực giao tiếp, năng lực xác định vấn đề, năng lực giải quyết vấn đề); có những kĩ năng mềm như kĩ năng giao tiếp, tìm tòi, suy xét, làm việc nhóm; hiểu biết về môi trường địa phương, trong nước hay quốc tế; có kiến thức về xã hội văn hóa; có thể tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy những phẩm chất và kĩ năng cá nhân cũng như nghề nghiệp quan trọng để có thể làm việc trong lĩnh vực chuyên môn.

2. Mục tiêu đào tạo

2.1. Mục tiêu chung:

Ngành Tiếng Trung Quốc trình độ cử nhân cao đẳng được định hướng theo chuyên ngành tiếng Trung Quốc tổng hợp ứng dụng (chú trọng kỹ năng Nghe hiểu, Hội thoại, Đọc hiểu), đặt mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực có kiến thức, đạo đức, tác phong chuyên nghiệp, có năng lực tiếng Trung Quốc đạt chuẩn quốc tế và sử dụng tiếng Trung Quốc tốt tại các doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu xã hội, tích hợp các kỹ năng ngôn ngữ như nghe, nói, đọc viết theo định hướng tiếng Trung Quốc tổng hợp dựa trên chương trình đào tạo ở trình độ năng lực tiếng Trung Quốc Quốc tế cấp độ 4 (tương đương năng lực tiếng Trung Quốc Quốc tế HSK4).

2.2. Mục tiêu cụ thể:

2.2.1. Kiến thức:

Khi kết thúc chương trình, sinh viên có thể:

2.2.1.1 – Từ vựng: Kiểm soát và sử dụng các từ vựng trong các mối quan hệ hằng ngày và trong công việc. Lượng từ vựng hơn 2000.

2.2.1.2 – Mẫu câu: Sử dụng các mẫu câu tương đối phức tạp tương đương trình độ trung cấp có kết hợp giữa hai thể lịch sự và thể thông thường (văn nói và văn viết).

2.2.1.3 – Hội thoại: Phát âm rõ ràng, tự tin trong giao tiếp với người bản ngữ trong các lĩnh vực quen thuộc trong cuộc sống (gia đình, trường học, công việc, giải trí….)

2.2.1.4 – Độc thoại: Trình bày rõ ràng trước người nghe những bài thuyết trình đơn giản hoặc đã được chuẩn bị.

2.2.1.5 – Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn: Tiến hành hoặc trả lời phỏng vấn một cách trôi chảy, có hiệu quả với câu hỏi đã chuẩn bị trước và có thể đáp ứng một vài câu hỏi tự phát.

2.2.1.6 – Các phương tiện truyền thông: Hiểu ý chính của chương trình điểm tin trên tivi, nội dung phỏng vấn, phóng sự, truyện tranh, phim hoạt hình… bằng ngôn ngữ đơn giản.

2.2.1.7 – Văn hóa: Nắm được các kiến thức cơ bản về văn hóa và một số phong tục tập quán sinh hoạt của người Trung Quốc, kiến thức khái quát về lịch sử - xã hội Trung Quốc.

2.2.1.8 – Các kiến thức cơ bản: Khái quát được các kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, và giáo dục thể chất, đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn.

2.2.1.9 – Kiến thức tin học: Vận dụng kiến thức tin học đáp ứng yêu cầu theo quy định về chuẩn đầu ra tin học hiện hành của trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.

2.2.1.10 – Vận dụng các kỹ thuật giao tiếp trong giao tiếp thực tế.

2.2.1.11 – Vận dụng kiến thức ngôn ngữ của một ngoại ngữ khác ngoài tiếng Trung Quốc được quy định trong chương trình đào tạo.

2.2.1.12 – Liệt kê được trình tự, các thao tác cần thiết để thiết kể giờ học. Giải thích được các phương pháp phân tích được giáo trình: Sắp xếp và phân tích các tiểu mục nội dung, Phân tích được cấu trúc một bài, văn bản, bài tập luyện tập. Xác định được mục tiêu một bài khóa; Xác định mục tiêu và nội dung của một giờ học. Trình bày được cách viết giáo án. Trình bày được cách lên tiết giảng và đánh giá một giờ học

2.2.1.13 – Hiểu được nội dung và lặp lại được mẫu đàm thoại liên quan đến ngành nhà hàng – khách sạn trong một số tình huông như khách đến check-in, đổi tiền, gọi taxi và hướng dẫn tour tham quan cho khách.... Liệt kê được các từ vựng và mẫu câu liên quan đến ngành nhà hàng – khách sạn

2.2.2. Kỹ năng:

Chương trình sẽ cung cấp cho sinh viên những kỹ năng sau đây:

2.2.2.1 Dịch:

- Dịch chuyển đổi ý chính xác từ Trung Quốc - Việt, Việt – Trung Quốc cho phù hợp với văn phong của từng quốc gia.

- Viết đúng cấu trúc ngữ pháp.

- Dịch được các tài liệu phổ thông và thương mại cơ bản.

- Phiên dịch: dịch tiếng Trung Quốc không chuyên sâu.

2.2.2.2 Nghe

- Nghe hiểu để ghi nhận và chuyển tiếp thông tin đơn giản rõ ràng về các chủ đề liên quan tới cuộc sống, học tập và làm việc trong môi trường giao tiếp trực tiếp, làm việc nhóm, thuyết trình, diễn đàn... và việc học tập hằng ngày.

- Nghe và xác định được ý chính trong các bài nói, cuộc đối thoại, thảo luận thông thường hoặc thương mại về các chủ đề phổ biến.

- Nghe hiểu được các ý chi tiết trong các bài nói để điền đơn, bảng biểu, biểu đồ, sơ đồ, ghi chú với các chủ đề liên quan tới việc học tập và công việc.

- Nghe hiểu và thực hiện những thông tin đơn giản trong công việc, đời sống thường ngày. Xác định ý chính của chủ đề và nắm bắt phần lớn nội dung trong khi hội thoại.

- Nghe hiểu nội dung cụ thể của câu chuyện cũng như quan hệ các nhân vật khi nghe hội thoại liên quan đến các chủ đề hàng ngày.

2.2.2.3 Nói

- Giao tiếp tự tin về các vấn đề quen thuộc trong cuộc sống (học tập, công việc, gia đình….); có thể tham gia đàm thoại các chủ đề quen thuộc mà không cần chuẩn bị trước.

- Giao tiếp, trao đổi thông tin, trình bày ý kiến về các vấn đề xã hội, gia đình và các tình huống thương mại, công sở.

- Hình thành kỹ năng ứng khẩu có sức thuyết phục, ngắt lời và làm rõ nghĩa, kỹ năng nghe để nắm thông tin, kỹ năng thảo luận nhóm, tham gia diễn đàn và câu lạc bộ.

2.2.2.4 Đọc

- Đọc, phân loại, sắp xếp và đánh giá các tài liệu tiếng Trung Quốc thông thường hoặc về thương mại, văn phòng và giao dịch.

- Đọc hiểu các loại hợp đồng và văn kiện thương mại, thư tín thương mại, email.

- Đọc lướt, đọc lấy thông tin và đưa ra các suy luận hoặc đánh giá.

- Đọc hiểu các văn bản có thông tin rõ ràng về các chủ đề chuyên ngành, lĩnh vực yêu thích….

- Đọc hiểu văn chương diễn đạt nội dung cụ thể về các vấn đề hàng ngày.

- Nắm bắt khái quát thông tin từ tiêu đề báo chí.

- Hiểu văn chương hơi khó trong phạm vi nhìn thấy trong các tình huống hàng ngày nếu được nói diễn đạt lại theo cách khác.

2.2.2.5 Viết

- Soạn thảo các thư tín thương mại cơ bản, viết email tiếng Trung Quốc, ghi chép trong các buổi họp có sử dụng tiếng Trung Quốc.

- Viết, so sánh, đối chiếu các biểu đồ, bảng dữ liệu thông thường trong kinh doanh thương mại.

- Viết bài viết đơn giản như báo cáo, viết kể lại câu chuyện…. và sử dụng một số Hán Tự trong câu văn.

2.2.2.6 Thực hiện được kỹ năng Ho-ren-so (Báo cáo – Liên lạc – Thảo luận) trong quá trình làm việc nhóm, thực tập

2.2.2.7 – Thực hiện được trình tự, các thao tác cần thiết để thiết kể giờ học. Phân tích được giáo trình: Sắp xếp và phân tích các tiểu mục nội dung, Phân tích được cấu trúc một bài, văn bản, bài tập luyện tập. Viết được mục tiêu một bài khóa; Viết mục tiêu và nội dung của một giờ học. Viết được giáo án cho một bài khóa hoặc một giờ học. Lên tiết giảng và đánh giá một giờ học

2.2.2.8 – Nghe hiểu được nội dung và hội thoại được nội dung liên quan đến ngành nhà hàng – khách sạn trong một số tình huông như khách đến check-in, đổi tiền, gọi taxi và hướng dẫn tour tham quan cho khách....

Sử dụng được các từ vựng và mẫu câu liên quan đến ngành nhà hàng – khách sạn trong quá trình giao tiếp

2.2.2.9 Các kiến thức cơ bản: Vận dụng các kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, và giáo dục thể chất, đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn.

2.2.2.10 Sử dụng tin học đáp ứng yêu cầu theo quy định về chuẩn đầu ra tin học hiện hành của trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức, khai thác và ứng dụng vào công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn;

2.2.2.11 Sử dụng một ngoại ngữ khác ngoài tiếng Trung Quốc được quy định trong chương trình đào tạo ở trình độ theo quy định của chương trình chi tiết môn học;

2.2.3 Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

2.2.3.1 – Thực hiện độc lập hoặc làm việc theo nhóm để giải quyết công việc;

2.2.3.2 – Hướng dẫn, giám sát, giúp đỡ những người trong nhóm thực hiện nhiệm vụ, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm khi thực hiện công việc;

2.2.3.3 – Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;

2.2.3.4 – Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, thẳng thắn;

2.2.3.5 – Có tinh thần cầu tiến, ham học hỏi; Có ý thức tự nghiên cứu, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn để nâng cao trình độ;

 2.2.3.6 – Sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ và thành quả của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 vào công việc thực tế của nghề và xử lý được những vấn đề phức tạp của nghề nảy sinh trong quá trình làm việc.

*               Về năng lực ngoại ngữ:

a.     Có Chứng chỉ Năng lực Trung Quốc ngữ Quốc tế HKS4 trở lên còn hiệu lực hoặc được đánh giá đạt trong kỳ thi đánh giá năng lực Tiếng Trung Quốc chuẩn đầu ra do trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức tổ chức

b.    Học và đạt các học phần ngoại ngữ thứ hai được quy định trong chương trình đào tạo.

*               Về năng lực sử dụng CNTT:

a.     Có chứng chỉ Ứng dụng Công nghệ thông tin nâng cao do Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức cấp;

b.    Có chứng chỉ Ứng dụng Công nghệ thông tin do các đơn vị được Bộ Giáo dục và đào tạo cho phép tổ chức thi cấp.

3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

3.1. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp ngành Tiếng Trung Quốc trình độ cao đẳng, sinh viên có thể làm việc ở các vị trí sau:

- Nhân viên văn phòng, thư ký, nhân viên tiếp thị, nhân viên kinh doanh, giao dịch viên tiếng Trung Quốc.

- Nhân viên hỗ trợ chăm sóc khách hàng, tư vấn viên, nhân viên hành chánh, nhân sự biết tiếng Trung Quốc

- Giáo viên tiếng Trung Quốc tại các trung tâm Hoa ngữ.

- Nhân viên ngành nhà hàng, khách sạn.

Ngoài ra, sinh viên còn có thể làm các công việc có sử dụng tiếng Trung Quốc trong các lĩnh vực như giáo dục, xuất nhập khẩu, kinh doanh bán hàng, dịch vụ khách hàng, hành chánh, nhân sự, tiếp thị, quảng cáo.

3.2. Khả năng học tập, nâng cao trình độ:

Sau khi tốt nghiệp ngành Tiếng Trung Quốc trình độ cao đẳng, sinh viên có thể tiếp tục học tập, nâng cao trình độ.

4. Khối lượng kiến thức và thời gian học tập:

- Số lượng môn học: 44

- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 90 tín chỉ.

- Khối lượng các môn học chung/ đại cương: 435 giờ.

- Khối lượng các môn học chuyên môn: 1710 giờ.

- Khối lượng lý thuyết: 608 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1491 giờ; Kiểm tra: 46 giờ.

- Thời gian khóa học: 2,5 năm.

 

Từ khóa: