CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG NGÀNH TIẾNG TRUNG KHÓA 2024
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
(Ban hành theo Quyết định số …… ngày …… tháng ……… năm 20…… của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.)
§ Tên ngành, nghề đào tạo: |
TIẾNG TRUNG QUỐC |
§ Tên tiếng Anh: |
CHINESE |
§ Mã ngành, nghề: |
6220209 |
§ Hình thức đào tạo: |
Chính quy |
§ Đối tượng tuyển sinh: |
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương |
§ Thời gian đào tạo: |
2,5 năm |
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1.1. Mục tiêu chung:
Ngành Tiếng Trung Quốc trình độ cử nhân cao đẳng được định hướng theo chuyên ngành tiếng Trung Quốc tổng hợp ứng dụng, đặt mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực có kiến thức, đạo đức, tác phong chuyên nghiệp, có năng lực tiếng Trung Quốc đạt chuẩn quốc tế và sử dụng tiếng Trung Quốc tốt tại các doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu xã hội, tích hợp các kỹ năng ngôn ngữ như nghe, nói, đọc viết theo định hướng tiếng Trung Quốc tổng hợp dựa trên chương trình đào tạo ở trình độ năng lực tiếng Trung Quốc tương đương với chứng chỉ HSK cấp độ 5 (hoặc tương đương năng lực tiếng Trung quốc của các chứng chỉ Quốc tế khác).
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Kiến thức:
Khi kết thúc chương trình, sinh viên có thể:
1.2.1.1. Từ vựng: Kiểm soát và sử dụng các từ vựng trong các mối quan hệ hằng ngày và trong công việc.
1.2.1.2. Mẫu câu: Sử dụng các mẫu câu tương đối phức tạp tương đương trình độ trung cấp có kết hợp giữa hai thể lịch sự và thể thông thường (văn nói và văn viết).
1.2.1.3. Hội thoại: Phát âm rõ ràng, tự tin trong giao tiếp với người bản ngữ trong các lĩnh vực quen thuộc trong cuộc sống (gia đình, trường học, công việc, giải trí...).
1.2.1.4. Độc thoại: Trình bày rõ ràng trước người nghe những bài thuyết trình đơn giản hoặc đã được chuẩn bị.
1.2.1.5. Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn: Tiến hành hoặc trả lời phỏng vấn một cách trôi chảy, có hiệu quả với câu hỏi đã chuẩn bị trước và có thể đáp ứng một vài câu hỏi tự phát.
1.2.1.6. Các phương tiện truyền thông: Hiểu ý chính của chương trình điểm tin trên tivi, nội dung phỏng vấn, phóng sự, truyện tranh, phim hoạt hình… bằng ngôn ngữ đơn giản.
1.2.1.7. Văn hóa: Nắm được các kiến thức cơ bản về văn hóa và một số phong tục tập quán sinh hoạt của người Trung Quốc, kiến thức khái quát về lịch sử - xã hội Trung Quốc.
1.2.1.8. Các kiến thức cơ bản: Vận dụng các kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, và giáo dục thể chất, đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn.
1.2.1.9. Kiến thức tin học: Vận dụng kiến thức tin học đáp ứng yêu cầu theo quy định về chuẩn đầu ra tin học hiện hành của trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.
1.2.1.10. Vận dụng các kỹ thuật giao tiếp trong giao tiếp thực tế.
1.2.1.11. Vận dụng kiến thức ngôn ngữ của một ngoại ngữ khác ngoài tiếng Trung Quốc được quy định trong chương trình đào tạo.
1.2.2. Kỹ năng:
Chương trình sẽ cung cấp cho sinh viên những kỹ năng sau đây:
1.2.2.1. Dịch:
- Dịch chuyển đổi ý chính xác từ Trung Quốc - Việt, Việt – Trung Quốc cho phù hợp với văn phong của từng quốc gia.
- Viết đúng cấu trúc ngữ pháp.
- Dịch được các tài liệu phổ thông và thương mại cơ bản.
- Phiên dịch: dịch tiếng Trung Quốc không chuyên sâu.
1.2.2.2. Nghe
- Nghe hiểu để ghi nhận và chuyển tiếp thông tin đơn giản rõ ràng về các chủ đề liên quan tới cuộc sống, học tập và làm việc trong môi trường giao tiếp trực tiếp, làm việc nhóm, thuyết trình, diễn đàn... và việc học tập hằng ngày.
- Nghe và xác định được ý chính trong các bài nói, cuộc đối thoại, thảo luận thông thường hoặc thương mại về các chủ đề phổ biến.
- Nghe hiểu được các ý chi tiết trong các bài nói để điền đơn, bảng biểu, biểu đồ, sơ đồ, ghi chú với các chủ đề liên quan tới việc học tập và công việc.
- Nghe hiểu và thực hiện những thông tin đơn giản trong công việc, đời sống thường ngày. Xác định ý chính của chủ đề và nắm bắt phần lớn nội dung trong khi hội thoại.
- Nghe hiểu nội dung cụ thể của câu chuyện cũng như quan hệ các nhân vật khi nghe hội thoại liên quan đến các chủ đề hàng ngày.
1.2.2.3. Nói
- Giao tiếp tự tin về các vấn đề quen thuộc trong cuộc sống (học tập, công việc, gia đình…); có thể tham gia đàm thoại các chủ đề quen thuộc mà không cần chuẩn bị trước.
- Giao tiếp, trao đổi thông tin, trình bày ý kiến về các vấn đề xã hội, gia đình và các tình huống thương mại, công sở.
- Hình thành kỹ năng ứng khẩu có sức thuyết phục, ngắt lời và làm rõ nghĩa, kỹ năng nghe để nắm thông tin, kỹ năng thảo luận nhóm, tham gia diễn đàn và câu lạc bộ.
1.2.2.4. Đọc
- Đọc, phân loại, sắp xếp và đánh giá các tài liệu tiếng Trung Quốc thông thường hoặc về thương mại, văn phòng và giao dịch.
- Đọc hiểu các loại hợp đồng và văn kiện thương mại, thư tín thương mại, email.
- Đọc lướt, đọc lấy thông tin và đưa ra các suy luận hoặc đánh giá.
- Đọc hiểu các văn bản có thông tin rõ ràng về các chủ đề chuyên ngành, lĩnh vực yêu thích….
- Đọc hiểu văn chương diễn đạt nội dung cụ thể về các vấn đề hàng ngày.
- Nắm bắt khái quát thông tin từ tiêu đề báo chí.
- Hiểu văn chương hơi khó trong phạm vi nhìn thấy trong các tình huống hàng ngày nếu được nói diễn đạt lại theo cách khác.
1.2.2.5. Viết
- Soạn thảo các thư tín thương mại cơ bản, viết email tiếng Trung Quốc, ghi chép trong các buổi họp có sử dụng tiếng Trung Quốc.
- Viết, so sánh, đối chiếu các biểu đồ, bảng dữ liệu thông thường trong kinh doanh thương mại.
- Viết bài viết đơn giản như báo cáo, viết kể lại câu chuyện…. và sử dụng một số Hán Tự trong câu văn.
1.2.2.6. Sử dụng tin học đáp ứng yêu cầu theo quy định về chuẩn đầu ra tin học hiện hành của trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức, khai thác và ứng dụng vào công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn;
1.2.2.7. Sử dụng một ngoại ngữ khác ngoài tiếng Trung Quốc được quy định trong chương trình đào tạo ở trình độ theo quy định của chương trình chi tiết môn học;
1.2.2.8. Thực hiện được kỹ năng Báo cáo – Liên lạc – Thảo luận trong quá trình làm việc nhóm, thực tập.
1.2.3 Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
1.2.3.1. Năng động, luôn luôn cập nhật kiến thức mới để nâng cao trình độ chuyên môn để có thể thích ứng với thay đổi của môi trường làm việc
1.2.3.2. Thực hiện độc lập hoặc làm việc theo nhóm để giải quyết công việc. Đồng thời cũng có tinh thần làm việc theo nhóm để phát triển tu duy và tinh thần đoàn kết trong tập thể và khả năng thích ứng trong môi trường hội nhập quốc tế.
1.2.3.3. Hướng dẫn, giám sát những người trong nhóm thực hiện nhiệm vụ, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm khi thực hiện công việc;
1.2.3.4. Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;
1.2.3.5. Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, thẳng thắn; Thể hiện tinh thần trách nhiệm trong công việc, yêu nghề, làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn;
1.2.3.6. Sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ và thành quả của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 vào công việc thực tế của nghề và Xử lý được những vấn đề phức tạp của nghề nảy sinh trong quá trình làm việc.
Về năng lực ngoại ngữ:
- Học và đạt các học phần ngoại ngữ thứ hai được quy định trong chương trình đào tạo.
- Một trong các loại Chứng chỉ: HSK, HSKK, TOCFL, BCT, YTC tương ứng với trình độ Cao đẳng.
Về năng lực sử dụng CNTT:
- Có chứng chỉ Kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin nâng cao theo quy định tại thông tư số 03/2014/TT-BTTTT (hoặc do Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức cấp).
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp ngành Tiếng Trung Quốc trình độ cao đẳng, sinh viên có thể làm việc ở các vị trí sau:
- Nhân viên văn phòng, thư ký, nhân viên tiếp thị, nhân viên kinh doanh, giao dịch viên tiếng Trung Quốc.
- Nhân viên hỗ trợ chăm sóc khách hàng, tư vấn viên, nhân viên hành chánh, nhân sự biết tiếng Trung Quốc.
Ngoài ra, sinh viên còn có thể làm các công việc có sử dụng tiếng Trung Quốc trong các lĩnh vực như giáo dục, xuất nhập khẩu, kinh doanh bán hàng, dịch vụ khách hàng, hành chánh, nhân sự, tiếp thị, quảng cáo.
2. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC VÀ THỜI GIAN KHOÁ HỌC:
ü Số lượng môn học/học phần: 37
ü Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 84 tín chỉ/1993 giờ
ü Khối lượng các môn học/học phần chung: 19 tín chỉ/435 giờ
ü Khối lượng các môn học/học phần chuyên môn: 65 tín chỉ/1575 giờ
ü Khối lượng lý thuyết: 31 tín chỉ/ 478 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 34 tín chỉ/1070 giờ
ü Thời gian đào tạo: 2.5 năm